Sức mạnh của ống hàn đôi trong ứng dụng công nghiệp
Ống hàn đôiđược xây dựng bằng hai mối hàn độc lập để tạo thành một kết nối chắc chắn và đáng tin cậy giữa các phần ống. Quá trình hàn kép này đảm bảo rằng đường ống có thể chịu được ứng suất và biến dạng có thể gặp phải trong quá trình vận hành, khiến nó trở thành sự lựa chọn đáng tin cậy cho các ứng dụng quan trọng mà sự cố không phải là một lựa chọn.
Một trong những ưu điểm chính của ống hàn đôi là khả năng xử lý môi trường áp suất cao. Quá trình hàn kép tạo ra sự kết nối liền mạch và chắc chắn giữa các đoạn ống, đảm bảo chúng có thể chịu được áp lực bên trong mà không có nguy cơ rò rỉ hoặc hỏng hóc. Điều này làm cho chúng trở nên lý tưởng cho các ứng dụng như đường ống dẫn dầu và khí đốt, nơi mà tính toàn vẹn của hệ thống đường ống là rất quan trọng đối với sự an toàn và hiệu quả vận hành.
Bảng 2 Các tính chất vật lý và hóa học chính của ống thép (GB/T3091-2008, GB/T9711-2011 và API Spec 5L) | ||||||||||||||
Tiêu chuẩn | Lớp thép | Thành phần hóa học (%) | Tính chất kéo | Kiểm tra tác động Charpy (V notch) | ||||||||||
c | Mn | p | s | Si | Khác | Sức mạnh năng suất (Mpa) | Độ bền kéo (Mpa) | (L0=5,65 √ S0 )Tốc độ kéo giãn tối thiểu (%) | ||||||
tối đa | tối đa | tối đa | tối đa | tối đa | phút | tối đa | phút | tối đa | D 168,33mm | D > 168,3mm | ||||
GB/T3091 -2008 | Q215A | ≤ 0,15 | 0,25 < 1,20 | 0,045 | 0,050 | 0,35 | Thêm NbVTi theo GB/T1591-94 | 215 |
| 335 |
| 15 | > 31 |
|
Q215B | ≤ 0,15 | 0,25-0,55 | 0,045 | 0,045 | 0,035 | 215 | 335 | 15 | > 31 | |||||
Q235A | ≤ 0,22 | 0,30 < 0,65 | 0,045 | 0,050 | 0,035 | 235 | 375 | 15 | >26 | |||||
Q235B | ≤ 0,20 | 0,30 1,80 | 0,045 | 0,045 | 0,035 | 235 | 375 | 15 | >26 | |||||
Q295A | 0,16 | 0,80-1,50 | 0,045 | 0,045 | 0,55 | 295 | 390 | 13 | >23 | |||||
Q295B | 0,16 | 0,80-1,50 | 0,045 | 0,040 | 0,55 | 295 | 390 | 13 | >23 | |||||
Q345A | 0,20 | 1,00-1,60 | 0,045 | 0,045 | 0,55 | 345 | 510 | 13 | >21 | |||||
Q345B | 0,20 | 1,00-1,60 | 0,045 | 0,040 | 0,55 | 345 | 510 | 13 | >21 | |||||
GB/T9711-2011(PSL1) | L175 | 0,21 | 0,60 | 0,030 | 0,030 |
| Tùy chọn thêm một trong các phần tử NbVTi hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của chúng | 175 |
| 310 |
| 27 | Có thể chọn một hoặc hai chỉ số độ bền của năng lượng va đập và diện tích cắt. Đối với L555, xem tiêu chuẩn. | |
L210 | 0,22 | 0,90 | 0,030 | 0,030 | 210 | 335 | 25 | |||||||
L245 | 0,26 | 1,20 | 0,030 | 0,030 | 245 | 415 | 21 | |||||||
L290 | 0,26 | 1h30 | 0,030 | 0,030 | 290 | 415 | 21 | |||||||
L320 | 0,26 | 1,40 | 0,030 | 0,030 | 320 | 435 | 20 | |||||||
L360 | 0,26 | 1,40 | 0,030 | 0,030 | 360 | 460 | 19 | |||||||
L390 | 0,26 | 1,40 | 0,030 | 0,030 | 390 | 390 | 18 | |||||||
L415 | 0,26 | 1,40 | 0,030 | 0,030 | 415 | 520 | 17 | |||||||
L450 | 0,26 | 1,45 | 0,030 | 0,030 | 450 | 535 | 17 | |||||||
L485 | 0,26 | 1,65 | 0,030 | 0,030 | 485 | 570 | 16 | |||||||
API 5L (PSL 1) | A25 | 0,21 | 0,60 | 0,030 | 0,030 |
| Đối với thép loại B, Nb+V ≤ 0,03%; đối với thép ≥ loại B, tùy ý thêm Nb hoặc V hoặc sự kết hợp của chúng và Nb+V+Ti 0,15% | 172 |
| 310 |
| (L0=50.8mm)được tính theo công thức sau:e=1944·A0 .2/U0 .0 A:Diện tích mẫu tính bằng mm2 U: Độ bền kéo tối thiểu quy định tính bằng Mpa | Không có hoặc bất kỳ hoặc cả hai năng lượng va chạm và diện tích cắt được yêu cầu làm tiêu chí độ bền. | |
A | 0,22 | 0,90 | 0,030 | 0,030 |
| 207 | 331 | |||||||
B | 0,26 | 1,20 | 0,030 | 0,030 |
| 241 | 414 | |||||||
X42 | 0,26 | 1h30 | 0,030 | 0,030 |
| 290 | 414 | |||||||
X46 | 0,26 | 1,40 | 0,030 | 0,030 |
| 317 | 434 | |||||||
X52 | 0,26 | 1,40 | 0,030 | 0,030 |
| 359 | 455 | |||||||
X56 | 0,26 | 1,40 | 0,030 | 0,030 |
| 386 | 490 | |||||||
X60 | 0,26 | 1,40 | 0,030 | 0,030 |
| 414 | 517 | |||||||
X65 | 0,26 | 1,45 | 0,030 | 0,030 |
| 448 | 531 | |||||||
X70 | 0,26 | 1,65 | 0,030 | 0,030 |
| 483 | 565 |
Ngoài sức mạnh của nó, ống hàn đôi còn có thể chịu được nhiệt độ khắc nghiệt, khiến nó phù hợp với nhiều quy trình công nghiệp. Dù vận chuyển chất lỏng hoặc khí nóng hay hoạt động trong môi trường có nhiệt độ dao động, ống hàn đôi vẫn duy trì tính toàn vẹn về cấu trúc và hiệu suất, đảm bảo hoạt động đáng tin cậy ngay cả trong những điều kiện khó khăn nhất.
Ngoài ra, độ bền của ống hàn đôi làm cho nó trở thành sự lựa chọn tiết kiệm chi phí cho các ứng dụng công nghiệp. Khả năng chịu mài mòn, ăn mòn và các dạng xuống cấp khác có nghĩa là chúng yêu cầu bảo trì và thay thế ở mức tối thiểu, giảm chi phí vận hành tổng thể và thời gian ngừng hoạt động.
Nhìn chung, việc sử dụng ống hàn đôi mang lại nhiều lợi ích cho các ứng dụng công nghiệp, bao gồm độ bền, độ bền và độ tin cậy. Khả năng xử lý áp suất cao, nhiệt độ khắc nghiệt và điều kiện môi trường khắc nghiệt khiến chúng trở nên lý tưởng cho nhiều ngành công nghiệp từ dầu khí đến xử lý hóa chất. Với hiệu suất đã được chứng minh và tuổi thọ sử dụng, ống hàn đôi là tài sản quý giá đối với bất kỳ hệ thống đường ống công nghiệp nào.